NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
- 1. Người dùng
STT |
Nội dung |
Ví dụ |
|
1 |
Các thông tin hiển thị trong ô textbox. Trừ các trường hợp như thông báo hoặc ghi chú |
Thông báo: Thêm thành công |
|
2 |
Hạn chế sử dụng dấu : trừ các trường hợp như thông báo hoặc ghi chú trên form |
Họ tên: (sai) Họ tên (đúng) Thống báo: (đúng) |
|
3 |
Cấu trúc câu từ |
Bán Hàng (sai) Bán hàng (đúng) |
|
4 |
Không cho hiển thị trường ID |
||
5 |
Kiểm tra chính tả, từ nào chưa chắc chắn lên tra google |
||
6 |
Tiêu đề in đậm - Tiêu đề form viết in hoa - Tiêu đề con viết in chữ đầu tiên + đậm và nhỏ hơn tiêu đề form - Tiêu đề bảng nhỏ hơn tiêu đề chính nhưng phải đáp ứng được kích cở cho người dùng thấy và phù hợp với form) |
Form: TIÊU ĐỀ Con: Thông tin phiếu Bảng: Col 1 |
|
7 |
Màu - Hạn chế sử dụng các màu chối mắt, khó nhìn - Tiêu đề không sử dụng các màu như xanh chuối, đỏ, đen,… những màu gây khó chịu cho người dùng - Chọn màu + phối phải phù hợp và không sử dụng quá nhiều màu trên form, trên phần mềm |
||
8 |
Sắp xếp vị trí phải phù hợp với nghiệp vụ - Nguyên tắc 1: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới (theo từng qui trình). - Nguyên tắc 2: mặc định đăng nhập bên trái, đăng xuất bên phải. Khi đăng nhập vào một tài khoản nút đăng nhập sẽ mất hẳn và nút đăng xuất hiển thị. Tương tự đăng xuất cũng vậy. |
||
9 |
Các cột trong danh sách - Độ rộng cột phải phù hợp, lấy mức ưu tiên cho các thông tin ngắn và trung bình. Những thông tin dài thì … (phục vụ theo số động) - Những thông tin quan trọng thì phải cho hiển thị đầy đủ, các thông tin không quan trọng có thể để các cột dod nhỏ lại hoặc không cần hiển thị. |
||
10 |
Khi nhập dữ liệu phải cho dữ liệu thiết thực. |
Tên: abc, 12345 (không ý nghĩa) Số điện thoại: adh323 (không ý nghĩa)… |
|
11 |
Hiển thị thời gian - Chỉ hiển thị khi thực sự cần thiết hoặc khách yêu cầu - Thông tin hợp đồng, ngân hàng không bao giờ cho hiển thị ngày giờ |
||
12 |
Các trường thông tin không cáo dữ liệu mặc định cho hiển thị dòng đầu tiên Chi tiết lọc các phiếu cho load trong khoảng thời gian 15 ngày |
||
13 |
Các icon trong phần mềm phải thống nhất theo một dạng icon (chọn 1 bộ icon dùng chung, phù hợp với chương trình) |
Thêm (+), sửa (cây viết), xóa (x), tìm kiếm (cái kính),… |
|
14 |
Sao khi lưu thông tin thành công, các trường phải xóa trắng |
||
15 |
Các nút có chức năng Lưu là phải ghi Lưu và sử dụng icon Lưu |
Lưu phiếu mà ghi là Lập phiếu icon Lưu mà để icon Thêm |
|
16 |
Không dùng tên tiêu đề cho tên bảng Tránh lập từ quá nhiều trong một form |
Trong form Phiếu chi Số tiền (đúng) Số tiền chi (sai) |
|
17 |
Giao diện lúc nào cũng full màn hình trừ những trường hợp có quá ít control thì mới được nhỏ |
||
18 |
Khi chuyển tab tắt form đang hiển thị Khi chọn nút chức năng khác phải tắt form đang hiển thị |
- 2. Lập trình
STT |
Nội dung |
1 |
Số tiền nằm bên phải |
2 |
Số điện thoại 0885.365.365 |
3 |
Lưu code mẫu khi cần có sẵn để sử dụng |
4 |
Chọn icon mẫu dùng chung |