La Thị Anh Thư - Phần Mềm Quản Lý Kho Lúa Giống

Giới thiệu bản thân:

Tên: La Thị Anh Thư.

Ngày sinh: 10/4/1996.

Giới tính: Nữ.

Nghề nghiệp: sinh viên trường ĐHAG, Khoa CNTT, Lớp DH15PM.

Sở thích: công nghệ mới.

Ưu điểm: giao tiếp, hòa đồng.

Hiện tại đang thực tập tại Công ty Công Nghệ Xanh  AGITECH.

Giới thiệu về đề tài thực tập:

Giúp cho việc quản lý được để dàng, hiệu quả làm việc cao hơn phần mềm là một cách tốt nhất để làm việc đó. Phần mềm quản lý kho lúa giống được tạo ra với mục đích đó.

Phần mềm với các chức năng sao:

  1. Quản lý kho lúa giống:
  • Mã kho: sản xuất hoặc thương mại.
  • Lúa : mã lúa, tên lúa, nhà cung cấp, giá, chi tiết.
  • Loại lúa: xác nhận (XN) hoặc nguyên chủng (NC).
  • Khấu hao: tự nhận vào.
  • Số lượng, ngày nhập kho, hạn sử dụng.
  1. Nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, CMND.
  2. Khách hàng: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, CMND.
  3. Nhập kho: Mã nhập hàng quy định tự động tăng vd: PN0000000, nhà cung cấp, mã kho – tên lúa- loại lúa sổ ra, mã lô không bắt buộc nhập, ngày nhập, hạn sử dụng, giá nhập, số lượng, thành tiền, đã trả, còn nợ.
  4. Phiếu nhập kho: logo và tên thông tin công ty, tên phiếu nhập, các thông tin của nhập hàng.
  5. Xuất kho: mã xuất kho quy định tự động tăng vd: PX0000000, mã kho – tên lúa- loại lúa sổ ra, khách hàng, ngày xuất, số lượng, giá bán, thành tiền, đã trả, còn nợ.
  6. Phiếu xuất kho: logo và tên thông tin công ty, tên phiếu bán hàng, các thông tin của bán hàng, người mua và ngày bán.
  7. Phiếu thu: mã phiếu thu, khách hàng, số tiền, ngày thu, ghi chú, người mua và người bán.
  8. Phiếu chi: mã phiếu chi, lý do chi, số tiền, ngày thanh toán, ghi chú.
  9. Tồn kho: mã kho, mã lúa, tên lúa, số lượng tồn, giá nhập, thành tiền.
  10. Báo cáo: theo ngày/tháng/nam đến ngày/tháng/năm
  • Báo cáo kho: tên lúa, số lượng nhập, khấu hao, xuất bán, tồn kho.
  • Báo cáo kế toán: các thông tin của báo cáo kho, doanh thu, công nợ.
  1. Hỗ trợ: logo, tên công ty, địa chỉ, số điện thoại.

Trần Chí Thiện_Hệ thống quản lý cà phê

Giới thiệu bản thân:

Trần Chí Thiện

sinh 28/05/1996

sở thích : nghe nhạc, du lịch, đọc sách, xem phim hoạt hình

Hiện tại : Sinh viên năm cuối trường Đại học An Giang thực tập tại Agitech Công Nghệ Xanh

Giới thiệu đề tài thực tập Quản lý hệ thống quán cà phê

Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ thông tin ngày càng đi vào đời sống và được con người khai thác một cách rất hiệu quả biến nó thành công cụ lao động hữu ích và đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội. công cụ lao động . và Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần quan trọng của lĩnh vực công nghệ thông tin, nó giúp con người có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn,giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và nhân lực. Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lí quán cafe” nhằm nâng cao thêm kiến thức và tầm hiểu biết của mình về lĩnh vực này.Hiểu thêm về hệ thống và cách thức hoạt động

Vỏ Hửu Vinh - Website bán hàng giao tận nơi

Giới thiệu bản thân

THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: VỎ HỬU VINH

Ngày sinh: 23/06/1996

Giới tính: Nam

Quốc tịch: Việt Nam

Địa chỉ: Hòa Thới – Định Thành – Thoại Sơn – An Giang

HỌC VẤN

09/2014 – Nay: Chuyên ngành Công nghệ thông tin – trường ĐHAG

KỸ NĂNG

Lập trình tốt Laravel Framework

NGOẠI NGỮ

Trình độ B tiếng Anh do trường ĐHAG cấp

Giới thiệu đề tài thực tập

Tên đề tài: website bán hàng giao tận nơi.

Mục tiêu: website có chức năng bán hàng và quản lý việc giao hàng.

Chức năng của website:

1. Xem hàng: khách hàng truy cập vào địa chỉ của website trên thanh địa chỉ

   - Đầu vào: thông tin yêu cầu của khách hàng về sản phẩm

   - Xử lý: khi khách hàng chọn vào một sản phẩm bất kỳ trên page, thông tin của khách hàng gửi sẽ được xử lý, hệ thống sẽ lấy dữ liệu của sản phẩm đó từ csdl gửi lên cho khách hàng

   - Đầu ra: thông tin về hàng hóa bao gồm: tên, giá,nhà sản xuất, màu sắc, kích thước, tình trạng...

2. Đăng nhập: khách hàng nhấn vào nút đăng nhập trên thanh menu

   - Đầu vào: thông tin tài khoản mà khách điền vào form đăng nhập gồm: tên tài khoản (hoặc email) và mật khẩu

   - Xử lý: hệ thống sẽ kiểm tra thông tin tài khoản mà khách đã nhập vào với csdl, nếu đúng thông tin thì cho khách hàng đăng nhập nếu không sẽ báo lỗi cho khách hàng

   - Đầu ra: thông báo từ hệ thống, nếu đúng thì chuyển đến trang chủ với trạng thái đã đăng nhập, nếu không sẽ thông báo "Sai thông tin tài khoản".

3. Xem chi tiết: khi khách hàng muốn xem chi tiết một sản phẩm nào đó.

   - Đầu vào: thông tin về sản phẩm mà khách muốn xem

   - Xử lý: hệ thống sẽ lấy thông tin của sản phẩm đó trong csdl gồm: tên, giá, nhà sx, chi tiết về sản phẩm và chuyển đến trang xem chi tiết.

   - Đầu ra: thông tin chi tiết về sản phẩm khách muốn xem.

4. Đặt hàng: khi khách hàng nhấn vào nút đặt hàng thì sản phẩm đó sẽ được thêm vào giỏ hàng

   - Đầu vào: thông tin về sản phẩm mà khách muốn mua

   - Xử lý: khi khách hàng chọn được mặt hàng muốn mua, ở phiên làm việc hiện tại nếu khách hàng chọn lần đầu tiên thì ở giỏ hàng sẽ tạo mới sản phẩm với số lượng

bằng 1. Nếu mặt hàng đã tồn tại trong giỏ hàng thì số lượng sẽ cộng thêm 1.

   - Đầu ra: thông tin của các mặt hàng trong giỏ hàng.

5. Giỏ hàng: cho phép khách hàng xem, thêm, xóa, sửa các mặt hàng trong giỏ hàng của mình. Ngoài ra giỏ hàng cũng tính tổng giá trị của tất cả mặt hàng trong giỏ hàng

   - Đầu vào: thông tin của các mặt hàng mà khách muốn mua (tên, số lượng).

   - Xử lý: khách hàng có thể thay đổi số lượng của các mặt hàng trong giỏ hàng. Khi khách chọn lại số lượng thì phải cập nhật lại và tổng giá trị đơn hàng cũng cần tính tổng lại. Khi khách chọn xóa thì mặt hàng đó phải được xóa khỏi giỏ hàng. Khi khách chọn xóa hết sẽ không còn mặt hàng nào trong giỏ hàng. Khách chọn mua tiếp sẽ chuyển về trang chủ. Khi khách thanh toán sẽ chọn giao hàng nhanh hay thường.

   - Đầu ra: thông tin về giỏ hàng: tên sản phẩm, số lượng, thành tiền, tổng tiền. Khi khách thanh toán sẽ chọn giao hàng nhanh hay thường.

6. Tìm kiếm sản phẩm: khi khách hàng muốn tìm nhanh một mặt hàng nào đó bằng cách nhập thông tin vào ô tìm kiếm.

   - Đầu vào: thông tin mà khách hàng nhập vào ô tìm kiếm

   - Xử lý: hệ thống sẽ so sánh thông tin mà khách nhập với csdl, nếu trùng khớp sẽ trả kết quả tìm kiếm về cho người dùng, nếu không sẽ thông báo không tìm thấy kết quả.

   - Đầu ra: thông báo kết quả tìm kiếm.

7. Xem tình trạng của đơn hàng: khi khách hàng muốn xem tình trạng đơn hàng của mình.

   - Đầu vào: mã hóa đơn mà khách nhập vào

   - Xử lý: hệ thống sẽ lấy tình trạng đơn hàng từ csdl hiển thị cho khách hàng.

   - Đầu ra: tình trạng của đơn hàng trên trang xem tình trạng đơn hàng.

8. Quảng cáo: trên website có một banner quảng cáo cứ 5 giây thay đổi 1 lần. Khi click vào hình ảnh nào sẽ dẫn đến trang quảng cáo tương ứng.

9. Xem sản phẩm mới: sản phẩm mới nhất sẽ được cập nhật lên trang chủ dựa theo thời gian sản phẩm được thêm vào csdl gần nhất.

10. Quản lý sản phẩm: quản lý thông tin sản phẩm bao gồm: mã sp, tên, số lượng, loại, giá, trạng thái... có các chức năng: thêm, xóa, sửa các mặt hàng.

   - Đầu vào: thông tin của sản phẩm: tên, nhà sản xuất, giá, số lượng, loại, trạng thái, ngày thêm...

   - Xử lý:

         + Thêm sản phẩm: khi quản trị viên chọn chức năng thêm sản phẩm hệ thống sẽ chuyển đến trang thêm sản phẩm. Tại đây người quản trị sẽ nhập các thông tin về sp gồm: tên, nhà sản xuất, giá, số lượng, loại, trạng thái, ngày thêm...

         + Sửa sản phẩm: khi quản trị viên chọn chức năng sửa sản phẩm hệ thống sẽ chuyển đến trang sửa sản phẩm. Tại đây người quản trị sẽ sửa các thông tin về sp.

         + Xóa sản phẩm: quản trị viên chọn sản phẩm cần xóa hệ thống sẽ xóa sản phẩm đó khỏi csdl.

   - Đầu ra: thông tin của tất cả sản phẩm sau khi chỉnh sửa.

11. Quản lý danh mục sản phẩm: gồm thêm, xóa, sửa danh mục sản phẩm

   - Đầu vào: thông tin danh mục sản phẩm

   - Xử lý: khi quản trị viên chọn chức năng thêm, xóa, sửa thì thông tin về danh mục sản phẩm sẽ được cập nhập vào csdl.

   - Đầu ra: thông tin về các danh mục sau khi được chỉnh sửa.

12. Quản lý đơn đặt hàng: hiển thị danh sách các đơn hàng mà khách đã đặt kèm theo trạng thái đơn hàng và có giao nhanh hay không.

   - Đầu vào: thông tin của đơn hàng: tên khách hàng, thời gian đặt hàng, nơi nhận, giá trị đơn hàng, tình trạng đơn hàng.

   - Xử lý: hệ thống lấy dữ liệu từ csdl hiển thị lên trang đơn đặt hàng. Khi qtv chọn lại trạng thái của đơn hàng hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái của đơn hàng (đang tìm hàng, đang giao, đã giao, trả hàng hoặc hủy).

   - Đầu ra: giá trị, tình trạng đơn hàng.

13. Chi tiết đơn hàng: qtv xem danh sách đơn hàng ngoài ra họ còn muốn biết chi tiết về đơn hàng đó (thông tin về khách hàng, thông tin về các sản phẩm trong đơn hàng, nhân viên giao hàng, tình trạng đơn hàng, có giao nhanh hay không)

   - Đầu vào: thông tin khách hàng (họ tên, số điện thoại, mail, địa chỉ nhận hàng), thông tin về sản phẩm (tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng giá trị hóa đơn).

   - Xử lý: qtv chọn nhân viên giao hàng, có thể thêm ghi chú cho đơn hàng (như thời gian khách có thể nhận). Người quản trị sẽ liên hệ với bộ phận kho để biết đã tìm được hàng hay chưa và cập nhật lại trạng thái của đơn hàng sau đó nhấn nút giao hàng. Nhân viên giao hàng sẽ nhận được thông báo để đến kho nhận hàng đi giao, ngoài ra nhân viên giao hàng có thể cập nhật mốc lộ trình đang giao đến đâu của đơn hàng. Người quản trị cũng có thể hủy đơn hàng tại phần chi tiết đơn đặt hàng vì khi nhân viên giao hàng giao đến nơi mà khách từ chối nhận.

   - Đầu ra: thông tin chi tiết về đơn hàng.

14. Quản lý người dùng: quản lý thông tin của người dùng gồm: tên, tài khoản hoặc mail, mật khẩu (được mã hóa), quyền hạn cùng các chức năng thêm, xóa, sửa người dùng.

   - Đầu vào: thông tin người dùng: tên, tài khoản hoặc mail, mật khẩu, quyền hạn.

   - Xử lý: khi qtv chọn các chức năng thêm, xóa, sửa người dùng, thông tin mà qtv nhập vào hoặc thay đổi sẽ được cập nhật xuống csdl.

   - Đầu ra: thông tin về toàn bộ người dùng sau khi được chỉnh sửa.