Dùng ESP8266 gửi dữ liệu cảm biến AM2315 qua giao thức HTTPS với data kiểu Json

esp8266 and am2315 post json data json

Hôm nay, tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng ESP8266 gửi dữ liệu cảm biến AM2315 (cảm biến nhiệt độ và độ ẩm) qua giao thức HTTPS với data kiểu Json.

Có thể một số đọc giả đã thực hiện vấn đề này rồi, bài viết này tôi chia sẻ cho những bạn mới tìm hiểu. Nếu bài viết có hay hãy chia sẻ cho người đang cần.

Quy trình thực hiện:

Bước 1: Cấm dây kết nối cảm biến ESP8266 với cảm biến AM2315.

Cảm biến AM2315 có 4 dây, các bạn cấm tương ứng với các màu như sau:

- Màu đỏ: cấm vào chân 5V (VCC).

- Màu đen: cấm vào chân GND.

- Màu trắng: cấm vào chân SCL.

- Màu vàng: cấm vào chân SDA.

Bước 2: Lập trình nạp code cho ESP8266.

Trong đoạn code sau mình đã lập trình mẫu sẵn và ghi chú đầy đủ các bước khai báo thư viện, khởi tạo biến và các hàm xử lý dữ liệu thành Json.

Các bạn chỉ cần lưu ý một vấn đề. Để kết nối với giao thức HTTPS bạn cần cấp khóa SHA-1.

Để lấy khóa SHA-1 các bạn vào trình duyệt thực hiện theo các bước như hình sau:

chon xem them thong tin chung chiChọn xem thêm thông tin bảo mật

chon xem chung chiChọn xem thông tin chứng chỉ SSL

lay khoa sha1Lấy thông tin SHA-1

Mỗi tên miền sẽ có chứng chỉ SSL khác nhau nên SHA-1 cũng khác nhau và các bạn lưu ý cập nhật SHA-1 khi chứng chỉ hết hạn được thay thế một chứng chỉ khác.

Các bạn cũng có thể đọc dữ liệu từ một link khác lấy và gán biến số cho SHA-1 để thay đổi tùy ý mà không cần nạp code lại.

#include <ESP8266WiFi.h>
#include <ESP8266WiFiMulti.h>
#include <ESP8266WebServer.h>
#include <ESP8266HTTPClient.h>
#include <Adafruit_AM2315.h>
#include <Wire.h>
#include <ArduinoJson.h>
#include <WiFiClientSecureBearSSL.h>
char ssid[] = "WiFi"; //Tên WiFi
char pass[] = "*******"; //Mật khẩu WiFi
unsigned long interval = 300000; //Cài đặt tham số thời gian lấy và gửi dữ liệu - đơn vị tính millis
unsigned long previousMillis = 0; //Cài đặt tham số mốc thời gian bắt đầu.

Adafruit_AM2315 am2315;
ESP8266WiFiMulti WiFiMulti;

void setup() {
	Serial.begin(9600);  
	WiFi.mode(WIFI_STA);
	WiFiMulti.addAP(ssid, pass);
	if (! am2315.begin()) {
		Serial.println("Sensor not found, check wiring & pullups!");
		while (1);
	}  
	Serial.println("Setup ok");
}

void loop() {
	unsigned long currentMillis = millis(); //Lấy mốc thời gian hiện tại
	//Kiểm tra thời gian bắt đầu board hoạt động đến hiện tại cho phép lấy và gửi dữ liệu
	if ((unsigned long)(currentMillis - previousMillis) >= interval)
	{
		previousMillis = currentMillis; //Gán lại mốc thời gian bắt đầu
		float temperature, humidity; //Khai báo tham số đo nhiệt độ và độ ẩm
		//Thực hiện đọc dữ liệu liệu đo nhiệt độ và độ ẩm
		if (! am2315.readTemperatureAndHumidity(&temperature, &humidity)) {
			Serial.println("Failed to read data from AM2315");
			return;
		}
		//Kiểm tra kết nối mạng WiFi
		if ((WiFiMulti.run() == WL_CONNECTED)) {  
			HTTPClient https;
			String link = "https://agitech.com.vn";
			//Tạo dữ liệu kiểu Json cho nhiệt độ và độ ẩm
			DynamicJsonDocument root(1024);
			root["nhietdo"] = temperature;
			root["doam"] = humidity;
			char json_str[100];
			serializeJsonPretty(root, json_str);
			//Kết thúc tạo Json kết quả sẽ như {"nhietdo": 30, "doam": 76}
			
			//Kết nối truy cập https với khóa SHA-1
			if(https.begin(link,"B6:EE:32:4E:28:89:8D:9A:76:D1:B7:6E:5C:D5:F6:4C:0A:7C:1D:73"))
			{
				https.addHeader("Content-Type", "application/json"); //Set header Content-Type kiểu Json
				int getlink = https.POST(json_str); //Gửi giữ liệu
				if (getlink > 0)
				{
					//Thực hiện gửi thành công và lấy dữ liệu trả về
					Serial.printf("[HTTPS] GET... code: %d\n", getlink);
					if (getlink == HTTP_CODE_OK || getlink == HTTP_CODE_MOVED_PERMANENTLY) {
						String payload = https.getString();
						Serial.println(payload);
					}
				}
				else
				{
					//Thực hiện gửi thất bại và thông báo lỗi kết nối
					Serial.printf("[HTTPS] GET... failed, error: %s\n", https.errorToString(getlink).c_str());
				}
				https.end(); //Ngắt kết nối
			}else {
				//Lỗi kết nối https
				Serial.printf("[HTTPS] Unable to connect\n");
			}
		}
	}
}

Chúc các bạn thành công!

Ngụy Kim Hưng

Lập trình php tạo Transparent Watermark Logo (hình logo mờ trong suốt) cho hình ảnh

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn đang lập trình php nhưng chưa biết cách tạo hình logo mờ ẩn trên hình (Transparent Watermark Logo).

Đoạn code php sau sẽ giúp các bạn tạo một logo mờ ẩn trên hình. Bạn có thể ứng dụng cho việc upload hình ảnh lên website và gắn logo bản quyền cho hình ảnh đó. Đoạn code chỉ lấy ví dụ hình ảnh có type là image/jpeg nên nếu các bạn muốn thực hiện với type khác bạn hãy tìm hiểu thêm nhé.

// Cấu hình vị trí độ mờ
$horiz_position = 'left'; // center | left | right
$horiz_shift = '20'; //Khoảng cách pixel với tọa độ x
$vert_position = 'top'; // middle | top | bottom
$vert_shift = '20'; //Khoảng cách pixel với tọa độ y
$transparency = '50'; //Tính trong suốt của hình logo mờ
$picture = imagecreatefromjpeg('iot-agitech.jpg'); // Hình ảnh cần gắn logo mờ
$logo_watermark = imagecreatefrompng('logo-cnxag.png'); // Hình logo (chọn file png)

$pct = $transparency/100;
$w = imagesx($logo_watermark);
$h = imagesy($logo_watermark);

imageAlphaBlending($logo_watermark, false);
// Tìm pixel mờ nhất trong hình ảnh (pixel có giá trị alpha nhỏ nhất)
$minAlpha = 127;
for($x = 0; $x < $w; $x++) {
	for($y = 0; $y < $h; $y++) {
		$alpha = (imagecolorat($logo_watermark, $x, $y) >> 24) & 0xFF;
		if($alpha < $minAlpha) {
			$minAlpha = $alpha;
		}
	}
}

// Lặp qua các pixel hình ảnh và sửa đổi alpha cho từng pixel
for($x = 0; $x < $w; $x++) {
	for($y = 0; $y < $h; $y++) {
		$colorXY = imagecolorat($logo_watermark, $x, $y);
		$alpha = ($colorXY >> 24) & 0xFF;
		if($minAlpha !== 127) {
			$alpha = 127 + 127 * $pct * ($alpha - 127) / (127 - $minAlpha);
		} else {
			$alpha += 127 * $pct;
		}
		$alphaColorXY = imagecolorallocatealpha(
			$logo_watermark,
			($colorXY >> 16) & 0xFF,
			($colorXY >> 8) & 0xFF,
			$colorXY & 0xFF,
			$alpha
		);
		if(!imagesetpixel($logo_watermark, $x, $y, $alphaColorXY)) {
			return false;
		}
	}
}

$picture_width=imageSX($picture);
$picture_height=imageSY($picture);
$watermarkfile_width=imageSX($logo_watermark);
$watermarkfile_height=imageSY($logo_watermark);

// Lấy vị trí tọa độ x cho hình mờ
switch ($horiz_position) {
case 'center':
	$dest_x = ( $picture_width / 2 ) - ( $watermarkfile_width / 2 );
	break;
case 'left':
	$dest_x = $horiz_shift;
	break;
case 'right':
	$dest_x = $picture_width - $watermarkfile_width - $horiz_shift;
	break;
}

// Lấy vị trí tọa độ y cho hình mờ
switch ($vert_position) {
case 'middle':
	$dest_y = ( $picture_height / 2 ) - ( $watermarkfile_height / 2 );
	break;
case 'top':
	$dest_y = $vert_shift;
	break;
case 'bottom':
	$dest_y = $picture_height - $watermarkfile_height - $vert_shift;
	break;
}

// Dùng cho hình gif
// if($picture_fileType == 'gif') {
	// $tempimage = imagecreatetruecolor($picture_width, $picture_height);
	// imagecopy($tempimage, $picture, 0, 0, 0, 0, $picture_width, $picture_height);
	// $picture = $tempimage;
// }

imagecopy($picture, $logo_watermark, $dest_x, $dest_y, 0, 0, $watermarkfile_width, $watermarkfile_height);

header('Content-Type: image/png'); 
imagepng($picture);

Kết quả hình ảnh sẽ giống như sau:

tao logo mo an tren hinh

 

Mong là bài viết này sẽ giúp ít cho những bạn đang tìm hiểu và phát triển kỹ năng lập trình php, để viết ra chức năng ứng dụng hay hơn cho trang web của mình.

Chúc các bạn thành công!

Ngụy Kim Hưng